cap-giay-chung-nhan-xuat-xu-hang-hoa-mau-d-ap-dung-truong-hop-da-dang-ky-thuong-nhan-tai-kcn-kkt-tinh-kon-tum

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D (Áp dụng trường hợp đã đăng ký thương nhân tại KCN, KKT tỉnh Kon Tum)

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D (Áp dụng trường hợp đã đăng ký thương nhân tại KCN, KKT tỉnh Kon Tum)

Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích nộp hồ sơ tại Văn thư  BQLKKT tỉnh Kon Tum;

- Địa chỉ: 186 URe, phường Duy Tân, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum;

- Thời gian: Từ 07giờ30 đến 10giờ30 và từ 13giờ30 đến 16giờ30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ hoặc ngày làm việc bù theo quy định).

Bước 2. Văn thư BQLKKT tỉnh kiểm tra tính đầy đủ và đúng quy định của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, (đồng thời phát hành 02 liên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, 01 liên chuyển kèm theo hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ tới phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh (Phòng Quản lý đầu tư);

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ thông qua việc phát hành và giao Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì không tiếp nhận hồ sơ (đồng thời phát hành 02 liên Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, một liên lưu theo quy định).

Bước 3. Phòng Quản lý đầu tư tham mưu Lãnh đạo BQLKKT tỉnh giải quyết hồ sơ TTHC theo đúng quy định.

Bước 4. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp lại Giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả giải quyết TTHC tại Văn thư BQLKKT tỉnh Kon Tum hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Thời gian: Từ 07giờ30’ đến 10giờ30’ và từ 13giờ30’ đến 16giờ30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ hoặc ngày làm việc bù theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại BQLKKT tỉnh Kon Tum.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu- bản chính);

- Mẫu C/O mẫu D (theo mẫu) đã được khai hoàn chỉnh (bản chính);

- Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan;

- Bản sao có chứng thực Hoá đơn thương mại;

- Bản sao có chứng thực Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có (Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O Mẫu D có thể nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O). 

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp nhận thấy khi kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các loại C/O đã cấp trước đó, thì việc kiểm tra được thực hiện theo quy định của Thông tư số 39/2018/TT-BCT.

Đối tượng thực hiện

Thương nhân (tổ chức, cá nhân) phù hợp với yêu cầu, điều kiện tại thủ tục này).

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

Kết quả

Giấy chứng nhận

Lệ phí

Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai

- Đơn đề nghị cấp C/O mẫu D (mẫu theo quy chế cấp C/O mẫu D).

- Mẫu C/O mẫu D (Phụ lục VIII, Thông tư số 22/2016/TT-BCT)

- Hướng dẫn ghi (phụ lục IX Thông tư số 22/2016/TT-BCT)

Yêu cầu, điều kiện

Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:

- Người đề nghị cấp C/O chưa đăng ký hồ sơ thương nhân với tổ chức cấp C/O.

- Hồ sơ đề nghị cấp C/O không chính xác, không đầy đủ, chưa nộp chứng từ nợ theo quy định tại mục thành phần và số lượng hồ sơ.

- Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;

- Mẫu C/O khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;

-  Có căn cứ hợp pháp chứng minh hàng hoá không có xuất xứ theo quy định hoặc người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá.

Căn cứ pháp lý

 -  Luật Thương mại số 36/2005/QH11.

 - Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ký ngày 26/02/2009.

 - Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Chính phủ.

 - Thông Tư 22/2016/TT-BCT ngày 3/10/2016 của Bộ Công thương.

 - Thông Tư 05/2018/TT-BCT ngày 3/4/2018 của Bộ Công thương.

 -  Thông tư 39/2018/TT-BCT ngày 30/10/2018 của Bộ Công thương.

Top page Desktop