tham-dinh-thiet-ke-du-toan-xay-dungthiet-ke-du-toan-xay-dung-dieu-chinh

Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh

Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh

Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích nộp hồ sơ tại Văn thư  BQLKKT tỉnh Kon Tum;

- Địa chỉ: 186 URe, phường Duy Tân, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum;

- Thời gian: Từ 07giờ30 đến 10giờ30 và từ 13giờ30 đến 16giờ30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ hoặc ngày làm việc bù theo quy định).

Bước 2. Văn thư BQLKKT tỉnh kiểm tra tính đầy đủ và đúng quy định của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, (đồng thời phát hành 02 liên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, 01 liên chuyển kèm theo hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ tới phòng chuyên môn của BQLKKT tỉnh (Phòng Quản lý xây dựng, tài nguyên và môi trường);

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ thông qua việc phát hành và giao Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì không tiếp nhận hồ sơ (đồng thời phát hành 02 liên Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, một liên lưu theo quy định).

Bước 3. Phòng Quản lý xây dựng, tài nguyên và môi trường tham mưu Lãnh đạo BQLKKT tỉnh giải quyết hồ sơ TTHC theo đúng quy định.

Bước 4. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp lại Giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả giải quyết TTHC tại Văn thư BQLKKT tỉnh Kon Tum hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Thời gian: Từ 07giờ30’ đến 10giờ30’ và từ 13giờ30’ đến 16giờ30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ hoặc ngày làm việc bù theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại BQLKKT tỉnh Kon Tum.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình thẩm định (theo mẫu).

- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.

- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.

- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.

- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

- Báo cáo thẩm tra toàn bộ thiết kế xây dựng - dự toán dự án, công trình đề nghị thẩm định đã được tổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực thẩm tra (đối với các dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết

- Đối với công trình cấp II và cấp III: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 - Đối với các công trình còn lại: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Riêng đối với công trình có nhu cầu đồng thời thẩm định thiết kế và cấp giấy phép xây dựng, thời gian cấp Giấy phép xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày chủ đầu tư bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ và bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau khi có kết quả thẩm định) theo quy định của Luật Xây dựng.

Đối tượng thực hiện

Chủ đầu tư

Cơ quan thực hiện

 Ban quản lý Khu kinh tế

Kết quả

Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.

Lệ phí, phí

 Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính (có Biểu mức thu phí ban hành kèm theo).

Tên mẫu đơn, tờ khai

Tờ trình thẩm định (mẫu số 06, phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015).

Yêu cầu, điều kiện

Không.

Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ.

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 210/2016/TT-BTC  ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

 
Top page Desktop