ban-hanh-ke-hoach-cai-cach-hanh-chinh-nam-2018

Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2018

Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2018

Article

Thực hiện Kế hoạch số 995/KH-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 – 2020; Kế hoạch số 3335/KH-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh (BQLKKT tỉnh) đã xây dựng kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018.

Nội dung Kế hoạch như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:

1. Mục tiêu:

a) Mục tiêu chung:

- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 995/KH-UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 – 2020;

 - Đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại, năng động, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; góp phần xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.

b) Các chỉ tiêu cụ thể:

- Rà soát, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được UBND tỉnh phân cấp thuộc lĩnh vực quản lý tổ chức, biên chế, công chức, viên chức;

- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo kế hoạch đề ra;

- 100% các văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành năm 2018 thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh được tham mưu kịp thời để UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện;

- 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BQLKKT tỉnh được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;

- 100% TTHC mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh được trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời;

- Phối hợp cơ quan chủ quản công khai Bộ TTHC thuộc thẩm quyền của BQLKKT tỉnh trên cổng thông tin điện tử của tỉnh;

- Tiếp tục công khai Bộ TTHC thuộc thẩm quyền của BQLKKT tỉnh tại Trụ sở và trên Trang thông tin điện tử của BQLKKT tỉnh;

- Tỷ lệ 80% văn bản trở lên không có độ “mật” trình UBND tỉnh dưới dạng điện tử;

- Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo hướng đẫn của cơ quan có thẩm quyền;

- Tiếp tục công bố và duy trì thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo đúng quy định.

2. Yêu cầu:

- Công tác cải cách hành chính phải được thực hiện đồng bộ, toàn diện trên các lĩnh vực: cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 -2020.

- Phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai hiệu quả, thực chất, hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI:

1. Cải cách thể chế:

a) Thường xuyên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Trên cơ sở đó, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ những quy định không còn phù hợp. Tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh theo đúng quy trình, quy định, đảm bảo nội dung, tiến độ, khả thi.

b) Triển khai kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương, của HĐND tỉnh, UBND tỉnh.

c) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ năm 2018.

2. Cải cách thủ tục hành chính:

a) Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm soát thủ tục hành chính và đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.

b) Tăng cường công tác rà soát, thống kê thủ tục hành chính; thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh và thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời.

c) Niêm yết công khai thủ tục hành chính một cách đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.

          đ) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính; tăng cường  giải đáp trực tuyến vướng mắc của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của BQLKKT tỉnh.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông:

a) Triển khai thực hiện các Chương trình của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp bộ máy của tổ chức chính trị tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Trong đó, tập trung nhiệm vụ trọng tâm là: Rà soát các đơn vị thuộc và trực thuộc BQLKKT tỉnh, đề xuất UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh cắt giảm những đơn vị có chức năng, nhiệm vụ chồng, chéo, trùng lắp.

  b) Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức BQLKKT tỉnh để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh đúng quy định.

c) Đổi mới phương thức làm việc của BQLKKT tỉnh, lựa chọn hình thức, địa điểm họp giao ban phù hợp, hiệu quả, tiết kiệm.

d) Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao hiệu quả, trách nhiệm trong việc phối hợp giải quyết công việc liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị.

đ) Tiếp tục rà soát quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực gắn với đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

e) Thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối với tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của BQLKKT tỉnh.

g) Cử công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp do Sở Nội vụ tổ chức.

4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:

a) Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức; bố trí công chức, viên chức đúng yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn từng vị trí việc làm.

b) Tiếp tục triển khai rà soát, quy định bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm công chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo danh mục đã được phê duyệt. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.

c) Xây dựng kịp thời và triển khai hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2018.

d) Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và các văn bản có liên quan.

đ) Thực hiện tốt chế độ chính sách liên quan đến tiền lương, bảo hiểm xã hội, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật… đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

e) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức.

6. Cải cách tài chính công:

a) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

b) Đẩy mạnh việc thực hiện chế độ tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.

7. Hiện đại hóa hành chính:

a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị: Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cơ quan, đơn vị; sử dụng hộp thư điện tử công vụ để gửi và nhận văn bản giữa các cơ quan; phát huy tối đa các tính năng của phần mềm eOffice.

b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

c) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo hướng đẫn của cơ quan có thẩm quyền

d) Tiếp tục triển khai thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị.

8. Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền cải cách hành chính:

a) Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tại BQLKKT tỉnh năm 2019; thực hiện tốt công tác báo cáo cải cách hành chính định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Sở Nội vụ.

b) Thường xuyên rà soát, đánh giá, chấn chỉnh để thực hiện tốt công tác cải cách hành chính.

c) Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 - 2020, góp phần cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.

d) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền cải cách hành chính đến công chức, viên chức, nhà đầu tư và nhân dân có giao dịch liên quan với nội dung, hình thức phù hợp với từng đối tượng.

đ) Quan tâm biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện cải cách hành chính.

Văn phòng

Từ khóa:

Top page Desktop