ban-hanh-ke-hoach-so-cai-cach-hanh-chinh-nha-nuoc-nam-2023

Ban hành Kế hoạch số cải cách hành chính nhà nước năm 2023

Ban hành Kế hoạch số cải cách hành chính nhà nước năm 2023

Article

Thực hiện Kế hoạch số 4212/KH-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh Kon Tum về thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023.

Ngày 20/12, Ban quản lý Khu kinh tế ban hành Kế hoạch số 89/KH-BQLKKT về  cải cách hành chính nhà nước tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum năm 2023. Nội dung Kế hoạch gồm:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:

1. Mục tiêu:

a) Mục tiêu chung: Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, yêu cầu, nội dung cải cách hành chính theo kế hoạch của UBND tỉnh; tiếp tục đề ra các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; góp phần xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp (KKT, KCN).

b) Các chỉ tiêu cụ thể:

- 100% các văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương, tỉnh ban hành năm 2023 thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh được triển khai kịp thời.

- 100% văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh có mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp phát hiện qua rà soát, kiếm tra; tham mưu, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.

- Thực hiện đầy đủ các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật) và kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.

- 100% thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh được trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời theo quy định.

- 100% phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của BQLKKT tỉnh được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.

- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của BQLKKT tỉnh sau khi công bố được nhập, đăng tải công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.

- 100% thủ tục hành chính nội bộ được thống kê, công bố, công khai theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 4193/KH-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

- Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% thủ tục hành chính nội bộ.

- 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại BQLKKT được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

- 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- 100% kết quả của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. Không yêu cầu người dân cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.

- 100% cán bộ lãnh đạo thuộc BQLKKT tỉnh được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo đúng quy định.

- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phấn đấu hoàn thành 100% nhiệm vụ đề tra trong kế hoạch.

- Thực hiện đúng việc bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức.

- Xây dựng Kế hoạch tự kiểm tra và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kiểm tra cải cách hành chính hàng năm.

- Phấn đấu giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 được cấp đạt 100%.

- 100% chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền giao trên địa bàn KKT-KCN-CNC năm 2023 đều đạt hoặc vượt chỉ tiêu.

- 100% dịch vụ công (lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam) được cung cấp ở mức độ 3, 4; tích hợp 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia.

- Phối hợp triển khai có hiệu quả Hệ thống thông tin cấp tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp.

- 100% hồ sơ công việc tại BQLKKT tỉnh (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) được xử lý trên môi trường mạng.

- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của BQLKKT tỉnh được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.

- Cơ quan, các đơn vị trực thuộc triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong giao dịch điện tử theo quy định.

- Áp dụng, duy trì có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và công bố lại HTQLCL đúng quy định.

- Công khai đầy đủ các nội dung thông tin theo quy định trên Trang thông tin điện tử (website) của cơ quan.

2. Yêu cầu:

- Công tác cải cách hành chính phải được thực hiện đồng bộ, toàn diện trên các lĩnh vực: (1) Cải cách thể chế; (2) Cải cách thủ tục hành chính; (3) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; (4) Cải cách chế độ công vụ; (5) Cải cách tài chính công; (6) Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, gắn kết chặt chẽ với việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải thiện, nâng cao các Chỉ số PAPI, PAR INDEX đã đề ra tại Kế hoạch.

- Phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai hiệu quả, thực chất, hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:

1. Cải cách thể chế:

-  Thường xuyên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Trên cơ sở đó, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ những quy định không còn phù hợp. Tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh theo đúng quy trình quy định, đảm bảo nội dung, tiến độ, khả thi;

-  Đẩy mạnh công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

-  Triển khai thực hiện kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh.

-  Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ năm 2023.

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Cải cách thủ tục hành chính:

- Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; bảo đảm 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại cơ quan được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, để chậm, muộn nhiều lần.

- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.

- Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

- Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp.

- Triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 4193/KH-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh.

-  Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm soát thủ tục hành chính và đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.

-  Tăng cường công tác rà soát, thống kê thủ tục hành chính; thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của BQLKKT tỉnh; thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các TTHC ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.

-  Công khai thủ tục hành chính một cách đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.

-  Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Khuyến khích thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích và qua DVCTT mức độ 3, 4.

-  Thực hiện nghiêm túc công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính; tăng cường giải đáp trực tuyến vướng mắc của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của BQLKKT tỉnh.

-  Cử công chức tham dự đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC do các cấp, ngành tổ chức.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:

-  Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp bộ máy của tổ chức chính trị tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.

-  Tiếp tục rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của các phòng, đơn vị trực thuộc theo hướng tinh gọn.

-  Nâng cao hiệu quả, trách nhiệm trong việc phối hợp giải quyết công việc liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị.

-  Chú trọng rà soát, thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện quy định về phân cấp quản lý.

4. Cải cách chế độ công vụ:

-  Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức; bố trí công chức, viên chức đúng yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn từng vị trí việc làm.

-  Xây dựng kịp thời và triển khai hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023

-  Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và các văn bản có liên quan.

-  Thực hiện tốt chế độ chính sách liên quan đến tiền lương, bảo hiểm xã hội, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật… đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

-  Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức.

- Triển khai xây dựng đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương, của tỉnh về vị trí việc làm. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.

5. Cải cách tài chính công:

-  Đẩy mạnh việc thực hiện chế độ tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.

- Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách về tài chính - ngân sách; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính của cơ quan nhà nước; cơ chế giao quyền tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và công khai minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

6. Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số:

-  Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị: tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động; sử dụng hộp thư điện tử công vụ để gửi và nhận văn bản giữa các cơ quan; phát huy tối đa các tính năng của phần mềm IOffice.

-  Tiếp tục nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ công và công khai minh bạch hoạt động của BQLKKT tỉnh thông qua việc đẩy mạnh thực hiện Quy chế tiếp cận thông tin đối với công dân; thực hiện tốt việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

-  Tham gia xây dựng hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; kiến trúc Chính phủ điện tử. Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu.

-  Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan, đơn vị; tổ chức các cuộc họp theo đúng quy định; xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng; triển khai việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

-  Tiếp tục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuân quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị.

- Sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh: phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử tỉnh, hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh,...

- Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ.

- Phối hợp thực hiện tuyên truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân và doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.

7. Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền cải cách hành chính:

- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tại BQLKKT tỉnh năm 2023; thực hiện tốt công tác báo cáo cải cách hành chính định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Nội vụ.

- Thường xuyên rà soát, đánh giá, chấn chỉnh để thực hiện tốt công tác cải cách hành chính.

- Tổ chức thực hiện tốt công tác đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính hàng năm theo quy định.

- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền cải cách hành chính đến công chức, viên chức, nhà đầu tư và nhân dân có giao dịch liên quan với nội dung, hình thức phù hợp với từng đối tượng.

- Tiếp tục thực hiện các biện pháp, giải pháp góp phần cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.

- Quan tâm biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện cải cách hành chính.

- Gắn kết quả cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện cải cách hành chính.

BBT

Top page Desktop