cong-khai-tai-chinh-ngan-sach-nha-nuoc-nam-2021-va-phan-khai-ke-hoach-du-toan-ngan-sach-nha-nuoc-nam-2022

Công khai tài chính ngân sách nhà nước năm 2021 và phân khai kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước năm 2022

Công khai tài chính ngân sách nhà nước năm 2021 và phân khai kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước năm 2022

Article

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Công khai tài chính ngân sách nhà nước năm 2021 và phân khai kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, cụ thể như sau:

A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NĂM 2021

I. Hoạt động thu - chi từ nguồn thu phí, lệ phí năm 2021:

1. Tình hình thu phí, lệ phí:

1.1. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (đối với phương tiện ra vào các cửa khẩu) trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y:

Dự toán giao năm 2021 là 6.000 triệu đồng. Số thu đến 31/12/2021 là: 18.665,454 triệu đồng, ước đạt 311% dự toán giao cả năm.

1.2. Thu phí thẩm định, lệ phí cấp phép xây dựng:

Tổng số thu năm 2021 là 75,376 triệu đồng (Lệ phí cấp phép xây dựng 0,1 triệu đồng; Phí thẩm định hồ sơ giao đất 1,2 triệu đồng; Phí thẩm định dự án 74,076 triệu đồng).

2. Chi hoạt động thu phí, lệ phí năm 2021:

2.1. Chi hoạt động thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y:

Tổng số: 18.665,454 triệu đồng. Trong đó:

- Số phí đã nộp NSNN (90%): 16.798,909  triệu đồng.

- Số phí được để lại (10%): 1.866,545 triệu đồng. (Trong đó: bổ sung nguồn CCTL 40% là: 746,618 triệu đồng; số chi cho hoạt động thu phí 60% là: 1.119,927 triệu đồng).

2.2. Chi hoạt động thu phí thẩm định dự án, lệ phí cấp phép xây dựng:

Tổng số thu 75,376 triệu đồng. Trong đó:

- Số nộp NSNN: 8,108 triệu đồng (lệ phí CPXD 100%; TĐHS giao đất 50%; TĐDA 10%).

- Số được để lại chi: 67,268 triệu đồng. Trong đó:

+ Thực hiện CCTL 40%: 26,907 triệu đồng;

+ Số còn lại được chi hoạt động 60%: 40,361 triệu đồng. (Trong đó: Số đã chi năm 2021: 14,990 triệu đồng; Số còn lại chuyển năm sau: 25,371 triệu đồng).

II. Kinh phí chi thường xuyên năm 2021

1. Tổng kinh phí được sử dụng: 12.887,468 triệu đồng. Trong đó:

a. Kinh phí năm 2020 chuyển sang: 108,421 triệu đồng. Gồm:

- Ban Quản lý Khu kinh tế: 106,964 triệu đồng (Kinh phí tự chủ)..

- Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Bờ Y: 1,457 triệu đồng (Kinh phí tự chủ).

b. Kinh phí đã phân bổ cho các đơn vị:

Tổng số: 12.779,047 triệu đồng.Trong đó:

- Ban Quản lý Khu kinh tế: 10.163,853 triệu đồng.

- Công ty Đầu tư PTHT Khu kinh tế: 1.281,794 triệu đồng.

- Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Bờ Y: 1.333,400 triệu đồng.

2. Kinh phí đã sử dụng trong năm 2021:

Tổng chi thường xuyên: 12.661,668 triệu đồng, trong đó:

- Ban Quản lý Khu kinh tế: 10.045,017 triệu đồng.

- Công ty ĐTPTHT: 1.281,794 triệu đồng.

- Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Bờ Y: 1.334,857 triệu đồng.

3. Dự kiến kinh phí còn tồn chưa giải ngân: 225,800 tr.đồng. Trong đó:

a. Kinh phí chuyển nguồn sang năm 2022: 120 triệu đồng.

- Ban Quản lý Khu kinh tế: 120 triệu đồng (gồm nguồn hỗ trợ Hợp đồng theo NĐ 68 và chi khác).

b. Kinh phí đề nghị hủy bỏ: 105,800 triệu đồng.

- Ban Quản lý Khu kinh tế: 105,800 triệu đồng (Kinh phí chỉnh lý tài liệu tồn đọng giai đoạn từ năm 2013 trở về trước đã chỉnh lý xong).

4. Tình hình thực hiện tiết kiệm kinh phí tự chủ (chi quản lý hành chính BQLKKT) được giao trong năm:

a. Tổng kinh phí QLHC được giao thực hiện chế độ tự chủ: 6.018.330.327 đồng. Trong đó:

- Kinh phí năm trước chuyển sang: 106.964.327 đồng;

- Kinh phí được cấp trong năm 2021: 5.911.366.000 đồng.

          b. Tổng số kinh phí thực hiện chế độ tự chủ đã chi trong năm: 5.051.583.579 đồng.

c. Tổng số kinh phí QLHC thực hiện chế độ tự chủ tiết kiệm được năm 2021 là: (a) – (b) = 966.746.748 đồng.

* Số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm đã chi hỗ trợ các ngày lễ, tết trong năm 2021:185.500.000 đồng.

* Chi khen thưởng năm 2021: 23.989.000 đồng.

* Chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động năm 2021 là: 637.257.748 đồng.

Trong đó:     Loại A: 6 người (20.202.516 đ/người) =   121.215.096 đồng.

Loại B: 27 người (18.182.265 đ/người) = 490.921.155 đồng.

Loại D: 01 người (12.121.510 đ/người) =   12.121.510 đồng.

Hỗ trợ CB nghỉ hưu, bảo vệ, tạp vụ CQ =   13.000.000 đồng.

* Kinh phí đề nghị chuyển sang năm sau: 120.000.000  (gồm nguồn hỗ trợ Hợp đồng theo NĐ 68 và chi khác).

III. Vốn đầu tư phát triển năm 2021

1. Kế hoạch vốn đã được thông báo năm 2021 (kể cả vốn năm 2020 chuyển sang) là: 274.219,3 tr.đồng. (trong đó thu hồi vốn ứng trước: 92.957,268 tr.đồng).

2. Điều chuyển cho các dự án khác của tỉnh: 11.081,4 triệu đồng.

3. Kế hoạch vốn được sử dụng trong năm: 263.137,9 triệu đồng.

4. Đã giải ngân đến ngày 31/12/2021: 256.696,7 tr.đồng. Đạt 97,5% so với vốn được sử dụng trong năm.

5. Chưa giải ngân đến ngày 31/12/2021: 6.441,2 triệu đồng.

6. Ước thực hiện giải ngân đến hết 31/01/2022: 258.955,425 triệu đồng; đạt 96,2% số vốn được sử dụng trong năm.

7. Kế hoạch vốn không có nhu cầu sử dụng (kể cả vốn năm 2020 chuyển sang): 4.182,445 triệu đồng[1].

B. KẾ HOẠCH NĂM 2022

Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Kon Tum về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán  NSNN năm 2022; Thông báo số 5037/TB-STC ngày 13/12/2021 của Sở Tài chính về việc chỉ tiêu hướng dẫn dự toán NSNN năm 2022; Thông báo số 09/STC-QLNS, ngày 30/12/2021 của Sở Tài chính về việc Thông báo dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022. Ban quản lý Khu kinh tế báo cáo số được giao dự toán thu, chi NSNN và số phân bổ năm 2022 cho các đơn vị trực thuộc như sau:

I. Dự toán thu NSNN năm 2022

1. Dự toán thu: 8.000 triệu đồng. (Thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng). Trong đó:

- Số nộp NSNN: 6.800 triệu đồng.

- Số thu phí được để lại: 1.200 triệu đồng.

II. Dự toán chi NSNN năm 2022:

Tổng số: 13.187 triệu đồng. Trong đó:

1. Chi quản lý hành chính: 6.567 triệu đồng. Gồm:

- Ban Quản lý Khu kinh tế: 6.567 triệu đồng.

+ Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ: 6.248 triệu đồng (Chi bộ máy hành chính 6.050 triệu đồng; Chi hỗ trợ hợp đồng NĐ 68 là 198 triệu đồng).

+ Kinh phí không giao tự chủ: 319 triệu đồng (kinh phí xúc tiến đầu tư).

2. Chi sự nghiệp kinh tế: 6.620 triệu đồng.Gồm:

2.1. Kinh phí nhà nước đặt hàng thực hiện các nhiệm vụ công tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y: 5.304 triệu đồng.

- Dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực xây dựng (vệ sinh môi trương, thu gom vận chuyển rác thải tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y): 1.168 triệu đồng.

- Dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực xây dựng và đường bộ (Chăm sóc, duy trì cây xanh, duy trì hệ thống thoát nước, duy trì hệ thống điện công lộ; Bảo trì sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y): 4.136 triệu đồng.

2.2. Chi hoạt động sự nghiệp của Ban Quản lý cửa khẩu: 1.316 triệu đồng.

- Chi bộ máy: 841 triệu đồng.

- Chi hoạt động chung: 475 triệu đồng.

III. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2022.

Kế hoạch đầu tư công giao năm 2022: 197.413 triệu đồng (trong đó thu hồi vốn ứng trước 178.553 triệu đồng).

Ban biên tập trang thông tin điện tử 

 

[1] Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương: 65,427 triệu đồng (gồm: Dự án Quốc Môn cửa khẩu quốc tế Bờ Y: 64,7 triệu đồng; Dự án: Khắc phục sửa chữa đường vào cửa khẩu phụ Đăk Kôi – Kon Tuy Neak (Việt Nam - Campuchia): 0.727 triệu đồng); Vốn ngân sách địa phương: 4.117,018 triệu đồng (gồm: Dự án khai thác quỹ đất phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y là 3.659,287 triệu đồng (dừng thực hiện để quyết toán dự án hoàn thành theo Văn bản số 1926/UBND-HTKT ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh ); Dự án Hệ thống xử lý nước thải tập trung Cụm công nghiệp Đăk La: 167,762 triệu đồng; Dự án Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch khu, cụm công nghiệp: 289.969 triệu đồng).

Các tin cùng chủ đề 10
Top page Desktop