Báo cáo thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2022
Ngày 31/01/2023, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum ban hành Báo cáo số 25/BC-BQLKKT về thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2022. Cụ thể như sau:
Thực hiện Kế hoạch số 455/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Kon Tum về Kế hoạch Thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2022; Văn bản số 767/TTr-NV3 ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Thanh tra tỉnh về việc hướng dẫn tổ chức kê khai tài sản, thu nhập năm 2022. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh (BQLKKT tỉnh) báo cáo như sau:
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- BQLKKT tỉnh đã phổ biến, quán triệt Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản” Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đến toàn thể đảng viên, công chức, viên chức, lao động cơ quan; quán triệt đảng viên, công chức, viên chức, lao động phát huy tính tự giác, trung thực và ý thức trách nhiệm trong việc kê khai tài sản; đồng thời phát huy vai trò, trách nhiệm của cơ quan, người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản.
- Ban hành Văn bản số 1243/BQLKKT-VP, ngày 13/12/2022 về việc hướng dẫn tổ chức kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung; Văn bản số 1262/BQLKKT-VP, ngày 15 tháng 12 năm 2022 về việc cung cấp danh sách kê khai tài sản,thu nhập (lần 2).
2. Kết quả thực hiện
2.1 Kết quả kê khai
- Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức việc kê khai: 01
- Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị chậm tổ chức việc kê khai: 00
- Tổng số người phải kê khai: 33
- Tổng số người phải kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý: 03 (chiếm 9%)
- Số người đã thực hiện kê khai: 33 (đạt 100%)
- Số người chưa thực hiện kê khai: 00 (chiếm 00 %); lý do:..
2.2 Kết quả công khai bản kê khai và giải trình việc kê khai
- Số bản kê khai được công khai bằng hình thức niêm yết: 33
- Số bản kê khai được công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp: 00
- Số bản kê khai chưa được công khai (lý do): 00
- Số người được yêu cầu giải trình rõ việc kê khai tài sản, thu nhập: 00
2.3 Kết quả xác minh tài sản, thu nhập
- Số người được xác minh tài sản, thu nhập: 00
- Số người đã có kết luận về sự minh bạch tài sản, thu nhập: 00
- Số người có kết luận về kê khai tài sản, thu nhập không trung thực: 00
2.4 Xử lý vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
- Số người bị xử lý kỷ luật do chậm tổ chức việc kê khai: 00
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do chậm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập: 00
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do chậm kê khai tài sản, thu nhập: 00
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực: 00
- Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong việc xác minh tài sản, thu nhập không trung thực: 00
- Kết quả xử lý: khiển trách: 00; cảnh cáo: 00; hình thức khác: 00
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
BQLKKT tỉnh đã thực hiện nghiêm túc việc kê khai và công khai bản kê khai tài sản theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; đảng viên, công chức, viên chức thuộc diện kê khai tài sản đã kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn; thực hiện việc giao nộp và tổ chức quản lý, lưu giữ bản kê khai tài sản, thu nhập theo đúng quy định.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT: Không
Trên đây là Báo cáo kết quả thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2022. BQLKKT tỉnh báo cáo./.
Ban biên tập trang thông tin điện tử