Thứ 6, ngày 14 tháng 3 năm 2025
Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Hoàng Quân
12-3-2025

Ngày 12/03/2025, Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quyết định số 120/QĐ-UBND   về Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường, khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại thôn Nông Nhầy II, xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum của Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Hoàng Quân, theo đó:

Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư với  Nhà đầu tư là Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Hoàng Quân, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 420050045 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp lần đầu ngày 26 tháng 9 năm 2002 và đăng ký thay đổi lần 7 ngày 21 tháng 12 năm 2018. Địa chỉ trụ sở chính: Số 70 Trường Lạc, xã Diên Lạc, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa.

Tên dự án đầu tư: Dự án khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường, khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại thôn Nông Nhầy II, xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.

- Mục tiêu dự án: Khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường; khai thác khoáng sản đất làm vật liệu san lấp.

- Quy mô dự án: Trữ lượng khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường được phê duyệt: 1.136.383 m3; trong đó: Trữ lượng cấp 121: 279.475 m3; Trữ lượng cấp 122: 856.908 m3. Trữ lượng khoáng sản đất làm vật liệu san lấp được phê duyệt là: 231.845 m3; trong đó: Trữ lượng cấp 121: 65.100 m3; Trữ lượng cấp 122: 166.745 m3. Trữ lượng khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường được phép đưa vào thiết kế khai thác ở thể tự nhiên là 631.072,5 m3 (trong đó: trữ lượng cấp 121: 144.307 m3; trữ lượng cấp 122: 486.765,5 m3); tương đương 930.831,94 m3 thể nguyên khai (hệ số nở rời k=1,475).  Trữ lượng khoáng sản đất làm vật liệu san lấp được phép đưa vào thiết kế khai thác ở thể tự nhiên cấp 121 và cấp 122: 192.252,4 m3; tương đương 248.005,6 m3 (hệ số nở rời 1,29).

- Công suất thiết kế khai thác khoáng sản:

+ Năm 2025 (03 tháng):

Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường với công suất: 12.879,03 m3 thể tự nhiên/năm, tương đương 18.996,57 m3 thể nguyên khai/năm.

Khai thác khoáng sản đất làm vật liệu san lấp với công suất: 5.825,83 m3 thể tự nhiên/năm, tương đương 7.515,3 m3 thể nguyên khai/năm.

+ Từ năm 2026 đến năm 2033:

Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường với công suất: 51.516,12 m3 thể tự nhiên/năm, tương đương 75.986,28 m3 thể nguyên khai/năm.

Khai thác khoáng sản đất làm vật liệu san lấp với công suất: 23.303,32 m3 thể tự nhiên/năm, tương đương 30.061,3 m3 thể nguyên khai/năm.

+ Từ năm 2034 đến năm 2037: Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường với công suất 51.516,12 m3 thể tự nhiên/năm, tương đương 75.986,28 m3 thể nguyên khai/năm.

- Sản phẩm cung cấp của dự án: Đá làm vật liệu xây dựng thông thường; Đất làm vật liệu san lấp.

- Quy mô kiến trúc xây dựng: Nhà điều hành sản xuất diện tích 25 m2, chiều cao 4,5 m; Nhà kho phụ tùng thay thế diện tích 25 m2, chiều cao 3,8 m; Nhà ăn, nhà bếp diện tích 25 m2, chiều cao 3,8 m; Nhà cơ khí diện tích 25 m2, chiều cao 3,8 m; Nhà tắm, nhà vệ sinh diện tích 12 m2, chiều cao 3,8 m; Kho chứa chất thải nguy hại diện tích 6 m2, chiều cao 3,8 m; Nhà kỹ thuật diện tích 9 m2, chiều cao 3,8 m; trạm cân và camera giám sát diện tích 39,6 m2; Khu vực trạm nghiền sàng và bãi chứa thành phẩm diện tích 7.000 m2; đường giao thông nội mỏ 860 m2; Sân, khuôn viên cây xanh diện tích 973,4 m2.

- Diện tích mặt đất sử dụng: 27.000 m2. Tổng vốn đầu tư của dự án: 5.500.000.000 đồng (Năm tỷ, năm trăm triệu đồng). Trong đó: Vốn góp của nhà đầu tư: 5.500.000.000 đồng (Năm tỷ, năm trăm triệu đồng), chiếm 100 % tổng vốn đầu tư.

Thời hạn hoạt động của dự án: 13 năm 6 tháng.

- Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Nông Nhầy II, xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.

- Tiến độ thực hiện dự án: Tiến độ góp vốn và huy động vốn: Năm 2025. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:

- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng: Đến cuối quý II năm 2025.

- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình: Từ đầu quý III năm 2025 đến cuối quý III năm 2025.

- Tiến độ hoàn thành dự án và vận hành khai thác: Từ đầu quý IV năm 2025.

- Tiến độ cải tạo, phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ: Từ đầu quý I năm 2038.

- Công nghệ sử dụng: Khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường và khai thác đất làm vật liệu san lấp bằng phương pháp lộ thiên. Máy móc, thiết bị sử dụng chính: Máy khoan; máy nén khí; máy xúc lật gầu thuận; Xe ô tô tự đổ; máy đào; trạm nghiền sàng; máy bơm nước; bộ đồ nghề; Hệ thống trạm cân và camera giám sát lắp đặt theo Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ và Thông tư số 17/2020/TT-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng: Dự án được hưởng các ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Nhà đầu tư có trách nhiệm: Triển khai thực hiện dự án theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ cam kết; tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng, đất đai, công thương, lâm nghiệp, môi trường, khoáng sản, lao động, nghĩa vụ tài chính và các quy định khác có liên quan. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa nếu trong quá trình triển khai thực hiện dự án phát hiện có các di sản văn hóa (di vật, cổ vật) theo quy định. Quá trình triển khai thực hiện dự án, phải chấp hành nghiêm Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thông báo danh sách người, phương tiện cho đồn Biên phòng sở tại nắm, quản lý theo quy định của pháp luật; không liên doanh, liên kết, góp vốn, chuyển nhượng cổ phần với đối tác, nhà đầu tư nước ngoài (kể cả Việt kiều). Lập phương án khai thác mỏ, dự án đầu tư xây dựng công trình để trình thẩm định theo quy định, làm cơ sở triển khai dự án đầu tư, khai thác vật liệu xây dựng theo quy định; sau khi có kết quả thẩm định thiết kế dự án được phê duyệt, nhà đầu tư gửi kết quả thẩm định về Sở xây dựng để theo dõi trong quá trình thực hiện dự án theo quy định. Dự án kinh doanh ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại mục 216, Phụ lục IV Luật Đầu tư. Do đó, Nhà đầu tư khi thực hiện dự án phải đáp ứng các điều kiện của ngành, nghề đầu tư kinh doanh này. Thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 43 Luật Đầu tư và Điều 26 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.

 

Vi Văn Đàm
Số lượt xem:18
Bài viết liên quan:

infoTRUY CẬP NHANH

 

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KON TUM
Cơ quan chủ quản:  BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KON TUM .
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Huỳnh Quốc Trung, Trưởng ban BQLKKT, kiêm Trưởng Ban biên tập.
Địa chỉ: 186 U Re, P. Duy Tân , thành phố Kon Tum; Điện thoại: 02603.910.606; Fax: 02603.866.900  Email: banquanlykhukinhte-kontum@chinhphu.vn
Bản quyền thuộc về Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Kon Tum.

 

2608 Tổng số người truy cập: 23 Số người online:
TNC Phát triển:
^